Ẩn

Cách chạy xe ô tô số sàn đúng cách êm ái, không bị giật

13:52 10/03/2021

Hộp số sàn có cấu tạo đơn giản hơn các loại hộp số tự động như hộp số tự động AT, hộp số vô cấp CVThộp số ly hợp kép DCT… nhưng trái lại, cách lái xe số sàn lại có phần phức tạp hơn. Điều này hoàn toàn dễ hiểu bởi với xe số sàn, việc chuyển số hoàn toàn do người lái điều khiển. Dù hơi rườm rà, nhưng nếu nắm được cách phối hợp nhịp nhàng giữa chân côn – phanh – ga, cách vào số đúng lúc, luyện tập nhuần nhuyễn thì lái xe số sàn hoàn toàn không khó.

Cách dùng chân côn – phanh – ga xe số sàn

Mục lục


So với cách lái xe số tự động, lái xe số sàn có phần phức tạp hơn do người lái phải tự chuyển số và sử dụng chân côn. Tuy nhiên chỉ cần hiểu nguyên lý làm việc của hộp số sàn ô tô cũng như của bộ ly hợp thì việc lái xe số sàn không hề khó.

Ở sàn xe khu vực ghế lái của xe ô tô số sàn có 3 bàn đạp theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là: chân côn – chân phanh – chân ga.

  • Chân côn (còn gọi là bàn đạp ly hợp): Đây là bàn đạp điều khiển sự kết nối giữa động cơ và hộp số
  • Chânh phanh: Đây là bàn đạp điều khiển hệ thống phanh của xe
  • Chân ga: Đây là bàn đạp điều khiển tốc độ của xe
Xe ô tô số sàn có 3 bàn đạp côn – phanh – ga
Xe ô tô số sàn có 3 bàn đạp côn – phanh – ga

Ý nghĩa ký hiệu trên cần số ô tô số sàn


Cần số sàn ô tô có các ký hiệu cơ bản:

  • Số trung gian: thường có ký hiệu số N (Neutral), số 0 hay số “mo” …
  • Số tiến: số 1, 2, 3, 4, 5…
  • Số lùi: ký hiệu R (Reverse)

Khác với ký hiệu số tự động thường được in trên bệ cần số, các ký hiệu số sàn được in hẳn trên tay nắm cần số với sơ đồ theo hình chữ H đặc trưng như sau:

  • Số lẻ 1, 3, 5… nằm ở hàng trên
  • Số chẵn 2, 4, 6… nằm ở hàng dưới
  • Số N nằm trên đường ngang ở giữa (vị trí trung tâm)
  • Số R có thể nằm ở trên, dưới hoặc cùng trục ngang với số N nhưng thường thấy nhất là nằm dưới cùng bên phải
Các ký hiệu trên cần số ô tô số sàn
Các ký hiệu trên cần số ô tô số sàn

Ý nghĩa của các số trên cần số xe số sàn:

Lực dẫn động hộp số cao nhất ở số 1 và giảm dần ở các số tiếp theo. Tương ứng tốc độ xe sẽ thấp nhất ở số 1 và tăng dần ở các cấp số tiếp theo. Tuỳ theo từng thời điểm và tình huống vận hành mà người lại chọn số phù hợp.

Lực dẫn động hộp số cao nhất ở số 1 và giảm dần ở các số tiếp theo
Lực dẫn động hộp số cao nhất ở số 1 và giảm dần ở các số tiếp theo

Số 1: Đầy là số có lực dẫn động cao nhất và tốc độ thấp nhất, sử dụng khi xe bắt đầu đề pa khởi hành, xe cần leo dốc cao…

Số 2, 3: Số 2 có lực dẫn động cao thứ nhì – thấp hơn số 1 nhưng tốc độ cao hơn số 1, thường dùng sau số 1. Tương tự sốc 3 có lực dẫn động thấp hơn số 2 nhưng tốc độ cao hơn số 2. Số 2 và số 3 thường dùng khi xe chạy ở tốc độ thấp.

Số 4, 5, 6: Các số này dùng khi xe chạy với tốc độ trung bình đến cao. Khi này xe không cần lực dẫn động lớn mà cần duy trì tốc độ ổn định.

Sau đây là bảng tương quan giữa cấp số với tốc độ của xe:

  • Số 1: 8 – 16 km/h
  • Số 2: 16 – 32 km/h
  • Số 3: 32 – 48 km/h
  • Số 4: 48 – 72 km/h
  • Số 5: từ 72 km/h trở lên
  • Số N: Không lăn bánh – 0 km/h
  • Số R: Lùi với tốc độ tương ứng số 1

Bảng này chỉ mang tính chất tham khảo. Bởi mỗi hộp số của từng hãng xe, thậm chí từng mẫu xe sẽ có sự phân chia tỷ lệ truyền khác nhau theo đặc điểm thế mạnh của xe.

Thong ke
GỌI THUÊ XE 0971.99.5555